Toàn bộ nội dung của bài học tiếng Anh lớp 5 Unit 1 lesson 1 đã được BingGo Leaders tổng hợp và đưa ra lời giải hoàn chỉnh trong bài viết này. Các em học sinh hãy tham khảm và xem đây là một tư liệu để học và hiểu bài nhanh chóng nhé.
Toàn bộ nội dung của bài học tiếng Anh lớp 5 Unit 1 lesson 1 đã được BingGo Leaders tổng hợp và đưa ra lời giải hoàn chỉnh trong bài viết này. Các em học sinh hãy tham khảm và xem đây là một tư liệu để học và hiểu bài nhanh chóng nhé.
1. Where are you from? (Bạn đến từ đâu?)
I’m from ______ (Mình đến từ _________)
Có thể điền vào chỗ trống tên quốc gia, thành phố, quận, huyện,.... tùy thuộc theo tình huống.
Ex: Where are you from? (Bạn đến từ đâu?)
I’m from Phu Quoc. (Mình đến từ Phú Quốc)
2. What’s your address? (Địa chỉ của bạn là gì?)
It’s _________ (Nó là ___________)
Điền vào chỗ trống thông tin về địa chỉ nơi mà em đang sống.
Ex: What’s your address? (Địa chỉ của bạn là gì?)
It’s 87, Le Loi Street. (Ở số 87 đường Lê Lợi)
3. Where do you live? (Bạn sống ở đâu?)
I live _______ (Mình sống ở _______)
Tương tự như câu b, em có thể điền thông tin về địa chỉ nơi em đang sống.
Ex: Where do you live? (Bạn sống ở đâu?)
I live in flat 3 on the third floor of the Royal Tower. (Mình sống ở căn hộ số 3 tầng 3 tòa tháp Royal.)
Dựa trên cấu trúc I’m from ____ (địa điểm) để nói về nơi ở của mình, ta có thể chọn được đáp án là from. Có thể loại trừ đáp án street (con đường) vì hoàn toàn không hợp nghĩa. Đáp án address chỉ dùng khi nói về địa chỉ cụ thể nên không phù hợp và đáp án lives là động từ nên sẽ được loại trừ.
Dựa trên vế theo sau của ô trống là with his grandparents (cùng với ông bà) , em có thể chọn ngay được đáp án là lives vì ta có cấu trúc live with (sống cùng với ai đó) đã được học trong bài nghe 1.
Vế ở trước của ô trống là một danh từ sở hữu His (của anh ấy) nên ô trống phải là danh từ phù hợp về nghĩa, không thể dùng His street (Con đường của anh ấy) nên loại đáp án street. Vế theo sau là một địa chỉ cụ thể nên chỉ có đáp án address (địa chỉ) là đáp án phù hợp với cấu trúc câu đã được học trong bài học tiếng Anh lớp 5 Unit 1 lesson 1.
Trong câu nói về địa chỉ, tên đường sẽ được cộng với từ street để tạo ra nghĩa hoàn chỉnh, vì vậy ta chọn được đáp án còn lại là street.
Trung là một học sinh mới ở lớp 5B. Trung đến từ Đà Nẵng. Hiện tại, cậu ấy sống cùng với ông bà ở Hà Nội. Địa chỉ của cậu ấy là số 81, đường Trần Hưng Đạo, quận Hoàn Kiếm.
Đăng ký để nhận miễn phí bộ tài liệu giúp bứt phá tiếng Anh nhanh chóng tại nhà ngay!
Như vậy là bạn đọc đã tìm hiểu toàn bộ nội dung bài học tiếng Anh lớp 5 Unit 1 lesson 1. Theo dõi BingGo Leaders để cập nhật thêm nhiều bài viết hữu ích và cải thiện trình độ tiếng Anh của mình nhé.
Bài viết được tham khảo và tổng hợp bởi BingGo Leaders.
Lời giải Tiếng Anh 8 Unit 1 sách mới:
Listen (Trang 12-13 SGK Tiếng Anh 8)
Listen and complete the conversations. Use the expressions in the box. (Nghe và hoàn thành các hội thoại sau, dùng các cách nói cho ở trong khung.)
Hoa: Nam, (1) I'd like you to meet my cousin, Thu.
Nam: (2) Nice to meet you, Thu.
Thu: Nice to meet you too, Nam.
Khai: Miss Lien, (3) I'd like you to meet my mother.
Miss Lien: (4) It's a pleasure to meet you, Mrs. Vi.
Mrs. Vi: The pleasure is all mine, Miss Lien.
Miss Lien: Oh, there is the principal. Please excuse me, Mrs. Vi, but I must talk to him.
Ba: Bao, (5) come and meet my grandmother.
Ba: Bao is my classmate, grandmother.
Ba: Classmate! Bao is my classmate.
Mr. Lam: Isn't that Lan's father, my dear?
Mrs. Linh: I'm not sure. Go and ask him.
Mr. Lam: Excuse me. Are you Mr. Thanh?
Mr. Lam: I'm Lam, Nga's father.
Các bài soạn Unit 1 lớp 8: My Friends khác:
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Tiếng Anh lớp 8 hay khác:
Ask and answer questions about addresses. (Hỏi và trả lời câu hỏi về địa chỉ)
Đây là bài tập vận dụng nhiều loại cấu trúc khác nhau để hỏi về địa chỉ nên các em cần hỏi và trả lời các câu hỏi trên, đáp án cho câu hỏi sẽ là địa chỉ của nơi em đang sống.
1. Phong: What's your address, Linda? (Địa chỉ của bạn là gì, Linda?)
Linda: It's 208, High street. (Địa chỉ của mình là số 28, đường lớn.)
2. Nam: Where do you live, Tony? (Bạn sống ở đâu, Tony?)
Tony: I live at 321, Green Lane. (Mình sống ở số 321 ngõ Green.)
3. Mai: What's your address, Peter? (Địa chỉ của bạn là gì, Peter?)
Peter: It's 765, White Street. (Là số 765, đường White)
4. Quan: Where do you live, Tom? (Bạn sống ở đâu, Tom?)
Tom: I live on the second floor of City Tower. (Mình sống ở tầng thứ 2 tòa tháp thành phố)
1. A: What’s your address? (Địa chỉ của bạn ở đâu?)
B: It’s 105, Hoa Binh Lane (Mình ở số 105 ngõ Hòa Bình)
2. A: What’s your address? (Địa chỉ của bạn ở đâu?)
B: It’s village road (Ở đường làng)
3. A: What’s your address? (Địa chỉ của bạn ở đâu?)
B: It’s 75, Hai Ba Trung Street. (Mình ở số 75 đường Hai Bà Trưng)
4. A: What’s your address? (Địa chỉ của bạn ở đâu?)
B: It's Flat 8, second floor, City Tower (Ở căn hộ số 8 tầng 2 của tòa tháp thành phố)
Bài tập thứ 4 trong chương trình tiếng Anh lớp 5 unit 1 lesson 1 mang tên listen and complete (nghe và hoàn thành).
Bước 1: Đọc nội dung câu hỏi, xác định tên của nhân vật trong từng câu.
Bước 2: Lắng nghe và điền từ còn thiếu vào ô trống
Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official
Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Loạt bài Soạn Tiếng Anh 8 | Giải bài tập Tiếng Anh 8 | Để học tốt Tiếng Anh 8 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Học tốt Tiếng Anh 8 và Giải bài tập Tiếng Anh 8 và bám sát nội dung sgk Tiếng Anh lớp 8.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học
a) Good morning, class. - Good morning, Miss Hien.
(Chào buổi sáng cả lớp. - Chúng em chào buổi sáng cô Hiền ạ.)
c) How are you, Mai? (Em khỏe không Mai?)
I'm very well, thank you. And you?
(Em rất khỏe, câm ơn cô. Còn cô thì sao ạ?)
d) Good morning, Miss Hien. Sorry, I'm late! - Yes, come in.
(Em chào buổi sáng cô Hiền ạ. Xin lỗi, em đến trễ! - Được rồi, em vào đi.)
Greet your teachers in the classroom or at school.
(Chào giáo viên của em trong lớp học hoặc ở trường.)
a) Good morning: Chào buổi sáng
b) Good afternoon: Chào buổi chiều
1. Nam: Good afternoon, Miss Hien.
Miss Hien: Hi, Nam. How are you?
Nam: I'm very well, thank you. And you?
2. Phong: Good morning, Mr Loc.
Phong: It's nice to see you again.
Father: Bye, bye. See you soon.
1. b 2. a 3. a
1. Good morning. (Chào buổi sáng.)
2. Good afternoon. (Chào buổi chiều.)
(Chào buổi sáng, cô Hiền thân mến.)
(Chào buổi sáng, các em thân yêu.)
Bước 1: Đọc yêu cầu đề bài, nội dung bài 5 tiếng Anh lớp 5 Unit 1 lesson 1.
Bước 2: Dựa theo ngữ cảnh (suy luận thông qua đọc câu ở trước và sau ô trống) kết hợp với cấu trúc đã được học để hoàn thành điền các ô trống.
Bước 3: Kiểm tra lại đáp án và lời giải từ BingGo Leaders.
Bước 1: Xác định yêu cầu đề bài ( điền các từ, cụm từ trong các hình a,b,c,d vào ô trống và nói)
Bước 2: Thực hiện luyện tập lần lượt các cuộc hội thoại.