A Closer Look 1 Lớp 8 Unit 8

A Closer Look 1 Lớp 8 Unit 8

1. Our class has a(n) __________, and we often post questions there to discuss.

1. Our class has a(n) __________, and we often post questions there to discuss.

Listen and practice the sentences. Underline the words with /ʊə/, and circle the words with /ɔɪ/.

She is a noisy and curious girl.

They joined a full-day city tour.

I found it enjoyable to watch the tournament.

She’ll record our voices during the interview.

He is not acting very mature and is starting to annoy me.

Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 8 Unit 3: A Closer Look 1. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 8 Global Success.

Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các khóa học IELTS Junior với chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THCS chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.

Xem tiếp: Tiếng Anh 8 unit 3 a closer look 2

Học sinh được hỗ trợ giải đáp thắc mắc, chữa bài tập trên diễn đàn ZIM Helper bởi các Giảng viên chuyên môn đang giảng dạy tại ZIM.

1. Match a word / phrase in column A with a word in column B to make expressions about likes.

(Nối một từ hoặc cụm từ ở cột A với một từ ở cột B để tạo các cụm từ biểu đạt về cái thích.)

1 – e: be fond of (adj): yêu thích

3 – b: be interested in (adj): có hứng thú với

4 – a: be crazy about (adj): say mê ai/ cái gì

5 – d: be into (adj): thích điều gì

2. Fill in each blank with a correct word from the box.

(Điền vào mỗi chỗ trống một từ đúng trong khung.)

1. I'm _____ of taking photos. In my free time, I usually go out and take photos of people and things.

2. Mai is _____ in history. She often goes to museums to see new exhibits and learn about the past.

3. My sister is _____ on cooking. She wants to become a chef in the future.

4. My brother spends lots of time surfing the net, but I'm not _____ it.

5. I'm not crazy _____ doing DIY. I'm never able to finish any DIY projects I start.

1. I'm fond of taking photos. In my free time, I usually go out and take photos of people and things.

(Mình yêu thích chụp ảnh. Vào thời gian rảnh, mình thường ra ngoài và chụp ảnh người và các đồ vật.)

2. Mai is interested in history. She often goes to museums to see new exhibits and learn about the past.

(Mai có hứng thú với lịch sử. Cô ấy thường đến viện bảo tàng để xem vật triển lãm mới và học hỏi về quá khứ.)

3. My sister is keen on cooking. She wants to become a chef in the future.

(Chị của mình rất thích nấu ăn. Chị ấy muốn trở thành đầu bếp trong tương lai.)

4. My brother spends lots of time surfing the net, but I'm not into it.

(Anh trai tôi dành nhiều thời gian lướt mạng, nhưng tôi không thích chuyện đó.)

5. I'm not crazy about doing DIY. I'm never able to finish any DIY projects I start.

(Mình không say mê việc tự làm ra các đồ dùng. Mình chưa bao giờ hoàn thành các dự án tự làm đồ dùng mình tạo ra.)

3. Complete the sentences about what you like or dislike doing. Use the word or phrases from the box or your own ideas.

(Hoàn thành các câu bên dưới về những gì bạn thích làm và không thích làm. Sử dụng các từ hoặc cụm từ trong khung hoặc ý tưởng riêng của bạn.)

cooking           playing sport               doing DIY                   doing puzzles              surfing the net

Example: I'm interested in doing DIY.

(Ví dụ: Tôi thích tự làm đồ thủ công.)

4. I'm not interested in _____.

messaging friends: nhắn tin cho bạn bè

4. I'm not interested in surfing the net.

(Tôi không hứng thú với việc lướt mạng.)

5. I'm not into messaging friends.

(Tôi không thích nhắn tin với bạn bè.)

4. Listen and repeat the words. Pay attention to the sounds /ʊ/ and /u:/. Then put the words into the correct columns.

(Lằng nghe và lặp lại các từ sau. Chú ý đến các âm /ʊ/ và /u:/. Sau đó xếp các từ vào trong các cột đúng.)

5. Listen and practise the sentences. Underline the bold words with /ʊ/, and circle the bold words with /u:/.

(Lắng nghe và luyện tập các câu sau. Gạch chân các từ in đậm với /ʊ/ và khoanh tròn các từ in đậm với /u:/.)

1. She likes reading books and swimming in the pool.

(Cô ấy thích đọc sách và bơi trong hồ bơi.)

2. When it is cool, we like to play football.

(Khi trời mát, chúng tôi thích chơi bóng đá.)

3. She drew and made puddings in her free time.

(Cô ấy vẽ và làm bánh pút-đinh vào thời gian rảnh.)

4. My mum loves pumpkin soup and coffee with a little sugar.

(Mẹ tôi thích súp bí ngô và cà phê ít đường.)

5. My brother is fond of watching the cartoon about a clever wolf.

(Em trai mình thích xem hoạt hình về một con sói thông minh.)

Lưu ý: Từ có chứa âm /ʊ/ được gạch dưới, từ có chứa âm /u:/ được tô nền màu vàng nổi bật.

1. She likes reading books and swimming in the pool.

2. When it is cool, we like to play football.

3. She drew and made puddings in her free time.

4. My mum loves pumpkin soup and coffee with a little sugar.

5. My brother is fond of watching the cartoon about a clever wolf.

Soạn Anh 6 Unit 1: A Closer Look 1

Listen and repeat the words. (Nghe và nhắc lại các từ)

Works in pairs. Put the words in 1 in the correct columns. (Làm việc theo cặp. Xếp những từ ở bài 1 vào cột thích hợp).

Can you add more words to each column?

(Em có thể thêm từ vào mỗi cột không?)

- play: sports (thể thao), musical instruments (nhạc cụ), games (trò chơi).

- do: housework (việc nhà), yoga, aerobics (thể dục nhịp điệu)

- have: breakfast (bữa sáng), dinner (bữa tối), friends (bạn).

- study: language (ngôn ngữ), skills (kỹ năng), physics (vật lý).

Put one of these words in each blank. (Điền từ vào chỗ trống)

1. Vy and I often do our__________after school

2. Nick plays__________ for the school team.

3. Mrs. Nguyen teaches all my history__________.

4. They are healthy. They do__________ every day.

5. I study maths, English and__________on Mondays.

1. Vy and I often do our homework after school.

2. Nick plays football for the school team.

3. Mrs Nguyen teaches all my history lessons.

4. They are healthy. They do exercise every day.

5. I study maths, English and Science on Mondays.

1. Vy và tôi thường làm bài tập về nhà sau khi tan trường.

2. Nick chơi bóng cho đội của trường

3. Cô giáo Nguyên dạy chúng tôi tất cả các bài học lịch sử.

4. Họ trông khỏe mạnh. Họ tập thể dục mỗi ngày.

5. Tôi học toán, tiếng anh và khoa học vào thứ hai.

Listen and repeat. Pay attention to the sounds /a:/ and /ʌ/ (Nghe và nhắc lại. Chú ý đến âm /a:/ và /ʌ/)

Listen and repeat. Then listen again and underline the words with the sounds /a:/ and /ʌ/. (Nghe và nhắc lại. Sau đó nghe lại và gạch chân những từ có âm /a:/ và /ʌ/ )

1. My brother has a new compass.

3. They look smart on their first day at school.

4. The art lesson starts at nine o’clock.

5. He goes out to have lunch every Sunday.

Giải Tiếng Anh 8 Unit 2: A Closer Look 1 cung cấp cho các em học sinh lớp 8 những kinh nghiệm quý báu, giúp các em nhanh chóng trả lời các câu hỏi Unit 2: Life in the Countryside SGK Tiếng Anh 8 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 20.

Với lời giải chi tiết, bám sát chương trình SGK Global Success 8 - Tập 1, còn giúp học sinh nắm vững kiến thức cần thiết để học tốt tiếng Anh 8. Qua đó, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho học sinh của mình. Vậy mời các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:

Soạn Anh 8 Unit 2: A Closer Look 1

Circle the correct words to complete the sentences. (Khoanh tròn từ đúng để hoàn thành câu.)

1. We helped the farmers herd cattle / poultry.

2. They are helping their parents pick plants / fruit in the orchard.

3. At harvest time farmers are busy cutting and collecting food / crops.

4. The driver loaded / unloaded the rice from the back of the truck.

5. People here live by catching / holding fish from nearby lakes and ponds.

1. Chúng tôi đã giúp những người nông dân chăn gia súc.

2. Họ đang giúp bố mẹ hái trái cây trong vườn.

3. Vào thời điểm thu hoạch, người nông dân tất bật cắt và thu hoạch mùa màng.

4. Người lái xe dỡ gạo từ phía sau xe tải.

5. Người dân ở đây sống bằng nghề đánh bắt cá từ các ao hồ gần đó.

Match the following adjectives with their definitions. (Nối các tính từ sau với định nghĩa của chúng.)

1. bao la = c. cực kỳ lớn về diện tích, kích thước, số lượng, v.v.

2. hiếu khách = d. hân hạnh đón tiếp quý khách; hào phóng và thân thiện với du khách

3. được đào tạo bài bản = e. đã được đào tạo tốt hoặc kỹ lưỡng

4. bao quanh = b. có một cái gì đó gần hoặc xung quanh

5. đẹp như tranh vẽ = a. đẹp, đặc biệt là theo cách có vẻ lỗi thời

Complete the sentences with the words from 2. (Hoàn thành các câu với các từ từ bài 2.)

1. The local people are kind and … to visitors.

2. Our factory needs a lot of … workers.

3. While travelling up the mountain, people always stop and take photos of the … scenery.

4. The Sahara is a … desert that covers parts of eleven countries in northern Africa.

5. The lake is … by a lot of trees.

1. The local people are kind and hospitable to visitors.

2. Our factory needs a lot of well-trained workers.

3. While travelling up the mountain, people always stop and take photos of the picturesque scenery.

4. The Sahara is a vast desert that covers parts of eleven countries in northern Africa.

5. The lake is surrounded by a lot of trees.

1. Người dân địa phương tốt bụng và mến khách.

2. Nhà máy của chúng tôi cần rất nhiều công nhân được đào tạo bài bản.

3. Trong khi đi lên núi, mọi người luôn dừng lại và chụp ảnh phong cảnh đẹp như tranh vẽ.

4. Sahara là một sa mạc rộng lớn bao phủ một phần của mười một quốc gia ở phía bắc châu Phi.

5. Hồ được bao quanh bởi rất nhiều cây cối.

Listen and repeat the words. Pay attention to the sounds /ə/ and /ɪ/ (Nghe và lặp lại các từ. Chú ý đến âm /ə/ và /ɪ/)

Listen and practise the sentences. Underline the bold words with /ə/, and circle the bold words with /ɪ/ (Nghe và thực hành các câu. Gạch dưới những từ in đậm với /ə/, và khoanh tròn những từ in đậm với /ɪ/)

1. There is a lot of water in the bottle.

2. The farmers here are hard-working.

3. They are picking fruits in the orchard.

4. People in my village usually gather at weekends.

5. Please buy some milk and pasta at the supermarket.

1. Có rất nhiều nước trong chai.

2. Những người nông dân ở đây rất cần cù.

3. Họ đang hái trái cây trong vườn.

4. Mọi người trong làng tôi thường tụ tập vào cuối tuần.

5. Hãy mua một ít sữa và mì ống ở siêu thị.