Du lịch tiếng Anh là travel, phiên âm là ˈtræv.əl. Du lịch là các hoạt động, chuyến đi nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan, tìm hiểu, giải trí, nghỉ dưỡng trong một khoảng thời gian nhất định.
Du lịch tiếng Anh là travel, phiên âm là ˈtræv.əl. Du lịch là các hoạt động, chuyến đi nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan, tìm hiểu, giải trí, nghỉ dưỡng trong một khoảng thời gian nhất định.
- Có thể đọc hiểu các văn bản chứa đựng thông tin rõ ràng về các chủ đề liên quan đến chuyên ngành và lĩnh vực yêu thích, quan tâm của mình. - Có thể xác định các kết luận chính trong các văn bản nghị luận có sử dụng các tín hiệu ngôn ngữ rõ ràng. - Có thể tìm thấy và hiểu các thông tin liên quan trong các văn bản sử dụng hằng ngày như thư từ, tờ thông tin và các công văn ngắn.
Bạn có thể tự bổ trợ từ vựng, ngữ pháp và luyện thi trình độ tiếng Anh B1 các kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết.
Tham khảo tài liệu luyện B1 Online ở đây.
Hoặc các loại Đề thi tiếng Anh B1 tại đây.
Hoặc tham khảo lộ trình luyện thi tiếng Anh B1 trong 2 tháng tại đây.
Xe du lịch là loại xe chuyên chở hành khách cho mục đích đi du lịch, tour, thăm quan,... Các loại xe phổ biến như 4 chỗ, 7 chỗ, 16 chỗ.
DOL có 15+ cơ sở tại TP.HCM, Hà Nội và Đà Nẵng
Du lịch tự túc tiếng Anh là backpacking tourism, là cá nhân hay nhiều người họp lại để đi 1 chuyến du lịch tự túc, tự đi, tự ăn, ở mà không cần thông qua 1 công ty lữ hành nào và chủ động mọi việc trong chuyến đi.
Du lịch tự túc tiếng Anh là backpacking tourism, phiên âm là /bæk'pækiɳ/ /ˈtʊərɪzəm/. Đi du lịch tự túc mang đến cho bạn cảm giác tự do, thoải mái, có thể làm chủ mọi vấn đề như địa điểm tham quan, nơi ăn, ở theo ý mình, không bị bó buộc phải theo đoàn và tuân thủ một số quy định của các công ty lữ hành.
Một số từ vựng tiếng Anh liên quan.
Waterfall /ˈwɔːtəfɔːl/: Thác nước.
Coral reef /ˈkɒrəl riːf/: Rặng san hô.
Một số thuật ngữ tiếng Anh về ngành du lịch.
Inbound /´inbaund/: Khách du lịch quốc tế, người Việt tại hải ngoại đến thăm quan du lịch Việt Nam.
Outbound /autbaund/: Người Việt Nam, người nước ngoài tại Việt Nam đi thăm quan các nước khác.
Domestic /də'mestik/ : Người Việt Nam, người nước ngoài tại Việt Nam đi thăm quan du lịch tại Việt Nam.
Adventure travel /əd'ventʃə/ /'trævl/: Chỉ loại hình khám phá và hơi có chút mạo hiểm, nó phù hợp với khách trẻ và thích tự do khám phá.
Trekking /trekiiη/: Là chuyến đi khám phá, mạo hiểm bởi khách tham gia các hành trình này sẽ tới những nơi ít người qua.
Kayaking /´kaijækiη/: Khách du lịch tham gia trực tiếp chèo 1 loại thuyền được thiết kế đặc biệt có khả năng vượt các ghềnh thác.
Homestay /hoʊmstei/: Loại hình này du khách sẽ không ở khách sạn mà ở tại nhà người dân, sinh hoạt cùng người dân bản xứ.
Diving tour /´daiviη/ /tuə/: Là loại hình tham gia lặn biển khám phá các rặng san hô, ngắm cá và thử thách sức chịu đựng của bản thân.
Leisure travel /ˈlɛʒər/ /'trævl/: Loại hình du lịch phổ thông cho khách thăm quan, nghỉ dưỡng theo các hành trình thăm quan thông thường.
Bài viết du lịch tự túc tiếng Anh là gì được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm tiếng Anh SGV.
Mong muốn giúp bạn đọc hiểu rõ về Công ty du lịch tiếng Anh là gì?, từ đó có thể xây dựng chiến lược phù hợp để phát triển bền vững, giúp khách hàng có cái nhìn toàn diện về các dịch vụ và cơ hội mà ngành du lịch mang lại. ACC Hà Nội mời bạn đọc qua bài viết sau.
- Có thể hiểu được những thông tin hiện thực đơn giản được diễn đạt rõ ràng bằng giọng chuẩn về các chủ đề liên quan tới cuộc sống và công việc thường ngày. - Có khả năng xác định được ý chính trong các bài nói nếu được trình bày rõ ràng về các chủ đề thường gặp trong cuộc sống, công việc hay trường học.
- Có thể viết bài đơn giản, có tính liên kết về các chủ đề quen thuộc hoặc mối quan tâm cá nhân bằng cách kết nối các thành tố đơn lập thành bài viết có cấu trúc. - Có thể miêu tả chi tiết, dễ hiểu về những chủ đề quen thuộc trong lĩnh vực quan tâm. - Có thể viết về các trải nghiệm, miêu tả cảm giác và phản ứng trong một bài viết đơn giản, có tính liên kết. - Có thể miêu tả một sự kiện, một chuyến đi gần đây (thật hoặc giả tưởng). - Có khả năng viết kể lại một câu chuyện. - Có thể viết những bài luận đơn giản, ngắn gọn về các chủ đề thuộc mối quan tâm cá nhân. - Có thể tóm tắt báo cáo và trình bày ý kiến về những thông tin thực tế mà người viết tích luỹ được về những vấn đề quen thuộc có thể xảy ra hằng ngày. - Có thể viết những báo cáo rất ngắn gọn với định dạng chuẩn, cung cấp những thông tin thực tế và nêu lý do cho những kiến nghị đưa ra trong báo cáo.
- Có thể giao tiếp tương đối tự tin về các vấn đề quen thuộc liên quan đến sở thích, học tập và việc làm của mình. Có thể trao đổi, kiểm tra và xác nhận thông tin, giải thích vấn đề nảy sinh. Có thể trình bày ý kiến về các chủ đề văn hóa như phim ảnh, sách báo, âm nhạc, v.v... - Có thể tham gia đàm thoại về các chủ đề quen thuộc mà không cần chuẩn bị, thể hiện quan điểm cá nhân và trao đổi thông tin về các chủ đề quen thuộc liên quan đến sở thích cá nhân, học tập, công việc hoặc cuộc sống hằng ngày. - Phát âm rõ ràng, dễ hiểu mặc dù đôi lúc giọng vẫn chưa tự nhiên và thỉnh thoảng còn phát âm sai. - Có thể nói dài mà vẫn có thể hiểu được, mặc dù còn khó khăn diễn đạt lại về cấu trúc và từ vựng, đặc biệt là khi nói dài và tự do.
Chung quy, công ty du lịch đóng vai trò quan trọng trong ngành công nghiệp du lịch, góp phần kết nối khách hàng với các điểm đến và dịch vụ, đồng thời thúc đẩy sự phát triển kinh tế và văn hóa toàn cầu. Vì vậy, ACC Hà Nội mang đến bài viết về Công ty du lịch tiếng Anh là gì? giúp bạn đọc hiểu rõ về các định nghĩa, cụm từ tiếng Anh liên quan về công ty du lịch. Từ đó lựa việc tìm hiểu, lựa chọn chuyến đi phù hợp.
Tôi sẽ đi du lịch được diễn đạt trong tiếng Anh là “I’m going to travel.” Câu này thường được sử dụng để thông báo cho người khác biết rằng bạn sắp đi du lịch ở một địa điểm nào đó.
Tôi đi du lịch tiếng Anh là I’m going to travel. Câu nói này được dùng để thông báo cho đối phương biết rằng bản thân mình đi du lịch ở đâu đó.
Một số từ vựng thông dụng về việc đi du lịch trong tiếng Anh.
Airplane schedule /ˈɛrˌpleɪn ˈskɛʤʊl/: Lịch trình bay.
Bus schedule /bʌs ˈskɛʤʊ/: Lịch trình xe bus.
Check – in /ʧɛk – ɪn/: Đăng ký vào.
Destination /ˌdɛstəˈneɪʃən/: Địa điểm.
Excursion /ɪkˈskɜrʒən/: Chuyến du ngoạn.
Guide book /gaɪd bʊk/: Sách hướng dẫn.
Itinerary /aɪˈtɪnəˌrɛri/: Lịch trình.
Một số câu hỏi thông dụng đi du lịch trong tiếng Anh.
What time is my flight?: Chuyến bay của tôi vào lúc mấy giờ?
Where is the restroom?: Nhà vệ sinh ở đâu vậy?
May I have something to eat/drink?: Tôi có thể ăn/uống gì đó không?
Do you have a map?: Bạn có bản đồ không vậy?
Where can I find a taxi?: Tôi có tìm taxi ở đâu vậy?
Where is the bus stop?: Trạm xe bus nằm đâu vậy?
How do I call the frontdesk?: Tôi làm sao gọi xuống bàn tiếp tân đây?
Oh hey, it’s Saturday, I’m going to travel to China.
Ồ này, thứ 7 rồi kìa, tôi sẽ đi du lịch đến Trung Quốc.
Can’t wait it anymore, I’ll do it, I’m going to travel to New York.
Không thể đợi được nữa rồi, mình sẽ làm vậy, mình sẽ đi du lịch sang New York.
Bài viết tôi đi du lịch tiếng Anh là gì được tổng hợp bởi daiquangminh.org.
Trình độ ngoại ngữ tiếng Anh B1 là trình độ tiếng Anh bậc 3 theo khung năng lực Ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam/ khung châu Âu. Trình độ tiếng Anh B1 tương đương các chứng chỉ C cũ của Bộ GD&ĐT, chứng chỉ PET của Cambridge, 3.0/9.0 IELTS, 450/990 TOEIC.
Bạn có thể đăng ký thi bằng tiếng Anh B1 tại các trường được Bộ GD&ĐT cho phép và nếu thi đạt trình độ tiếng Anh B1 thì bạn sẽ được cấp chứng chỉ tiếng Anh B1 hay bằng tiếng Anh B1.