Tên Công Ty Của Bạn Là Gì Tiếng Anh

Tên Công Ty Của Bạn Là Gì Tiếng Anh

Với câu hỏi tên tiếng Anh của bạn là gì? Chúng tôi có rất nhiều câu trả lời cho tên tiếng Anh của bạn bạn, hãy chọn cái tên tiếng Anh phù hợp với bạn thông qua bảng chữ cái cùng các ý nghĩa sau đây:

Với câu hỏi tên tiếng Anh của bạn là gì? Chúng tôi có rất nhiều câu trả lời cho tên tiếng Anh của bạn bạn, hãy chọn cái tên tiếng Anh phù hợp với bạn thông qua bảng chữ cái cùng các ý nghĩa sau đây:

Phục vụ công việc và học tập

Hầu hết những bạn mới học tiếng Nhật đều có chung thắc mắc “Tên tiếng Nhật của mình là gì?” hay “Tên mình chuyển sang tiếng Nhật như thế nào?”…Đặc biệt, khi bạn phải làm những thủ tục liên quan như làm giấy tờ du học Nhật Bản, làm hồ sơ ứng tuyển vào công ty Nhật hay hồ sơ XKLĐ Nhật Bản…

Mục đích chuyển tên tiếng Việt sang tiếng Nhật là để người Nhật có thể đọc tên của bạn gần với tên gốc nhất. Tuy nhiên, khi bạn sử dụng nó trên giấy tờ thì bạn nên giữ nguyên như vậy, khi người khác đọc tên bạn, bạn có thể chỉnh cách phát âm bằng tiếng Việt để họ có thể phát âm gần tên bạn nhất. Bạn nên tránh thay đổi cách phiên âm khi đã có giấy tờ quan trọng liên quan dùng một cách phiên âm trước đó, vì chúng có thể ảnh hưởng tới các loại giấy tờ sử dụng sau này.

Một số điểm đặc biệt về tên tiếng Hàn bạn cần lưu ý

Văn hoá Hàn Quốc cũng có vài điểm tương đồng với Việt Nam. Việc đặt tên cũng vậy, khi người Hàn đặt tên thường chọn những cái tên mang ý nghĩa tốt đẹp, thể hiện những mong muốn của ba mẹ dành cho con. Hãy cùng tham khảo qua những thông tin dưới đây về văn hoá đặt tên của người Hàn.

Mẫu giới thiệu bản thân phỏng vấn XKLĐ Nhật Bản

Rất hân hạnh được làm quen. Tôi tên là A, năm nay tôi 20 tuổi, tôi đến từ thành phố Nam Định và tôi đã kết hôn (hoặc đã có gia đình). Gia đình tôi có 4 người gồm: Bố, mẹ, tôi, vợ của tôi. Sở thích của tôi là nghe nhạc, khám phá và đọc sách. Lý do tôi muốn sang Nhật làm việc là để nâng cao khả năng tiếng Nhật, nâng cao tay nghề làm việc và mong muốn giúp sức vào sự phát triển của công ty lẫn nguồn thu nhập đủ trang trải cho cuộc sống và gia đình. Vì thế dù vất vả thế nào tôi cũng sẽ cố gắng hoàn thành tốt công việc. Rất mong nhận được sự giúp đỡ.

はじめまして、Aと申します。今年二十歳です。ナムディンから来ました。結婚しています。家族は四人います。父と母と妻と私です。趣味は音楽を聞くこと、本を読むことです。日本で働きに行きたい理由としては日本語の能力を向上し、仕事のスキルを磨いてきたからです。そして、会社の広い発展に貢献も家族生活が十分カバーするのも二つの理由だ。何もわかりませんが、一生懸命頑張るので、よろしくお願いいたします。

Trên đây là hướng dẫn chi tiết cách viết tên tiếng Nhật và giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật. Hi vọng bài viết đã đem đến thông tin hữu ích cho những du học sinh và người học tiếng Nhật.

CLICK NGAY để được tư vấn và hỗ trợ MIỄN PHÍ

Chat trực tiếp cùng Thanh Giang

Link facebook: https://www.facebook.com/thanhgiang.jsc

Bài viết cùng chủ đề học tiếng Nhật

Nguồn: https://duhoc.thanhgiang.com.vn

Nếu như ở Việt Nam, 3 họ phổ biến là Nguyễn, Trần, Lê thì ở Hàn Quốc, 3 họ chiếm tỷ lệ nhiều nhất Kim, Lee và Park. Cũng như tại Việt Nam, họ của người Hàn Quốc được thừa kế theo quan hệ huyết thống. Vậy văn hoá đặt tên tiếng Hàn cụ thể như thế nào, có giống với văn hoá đặt tên của Việt Nam? Xem ngay bài viết dưới đây của Công ty du học Double H để hiểu rõ hơn về cách đặt tên của người Hàn Quốc và khám 99+ tên tiếng Hàn hay nhất cho cả nam và nữ.

Văn hoá của Hàn Quốc và Việt Nam nhìn chung có nhiều nét tương đồng và văn hoá đặt tên là một trong số đó. Tại Hàn Quốc, cách đặt tên phổ biến nhất là đặt tên có 3 chữ (họ, tên đệm và tên) hoặc 2 chữ (họ và tên). Hơn 99% người Hàn Quốc sở hữu cả tên “chữ tiếng Hàn” và “chữ tiếng Hán”. Đồng thời cả hai tên này đều được đăng ký trên thẻ ID (thẻ căn cước). Chỉ một số ít người Hàn không sử dụng chữ Hán khi đặt tên cho con. Tuy nhiên, có rất nhiều trường hợp người Hàn không nhớ được tên tiếng Hán của mình là gì.

Chuyển đổi họ tiếng Việt sang tiếng Nhật

Để tìm hiểu cách viết tên tiếng Nhật, bạn có thể tham khảo bảng họ và tên mẫu dưới đây:

Tại sao cần chuyển tên tiếng Việt sang tiếng Nhật?

Dịch tên tiếng Nhật, chuyển tên tiếng Nhật sang tiếng Việt rất quan trọng, đặc biệt là với những bạn cần sử dụng nó trong quá trình sinh sống và làm việc tại Nhật Bản.

Tổng hợp mẫu giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật

Bên cạnh việc tìm hiểu tên tiếng Nhật thì giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật cũng rất quan trọng khi bạn đi du học Nhật, XKLĐ Nhật Bản hay apply vào một vị trí tại công ty Nhật tại Việt Nam.

Nếu bạn chưa biết cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật, hãy tham khảo một số mẫu sau:

Dịch tên tiếng Việt sang tiếng Nhật như thế nào?

Có hai cách chuyển tên sang tiếng Nhật theo Hán tự và theo Katakana. Khi mới bắt đầu làm quen với tiếng Nhật thì bạn nên chuyển tên của mình theo bảng Katakana. Khi có vốn Hán tự nhất định, bạn có thể chuyển tên mình sang Kanji.

Ngôn ngữ Nhật và ngôn ngữ Việt đều vay mượn từ Hán nên bạn có thể dễ dàng chuyển tên tiếng Việt sang tiếng Nhật và ngược lại. Thông thường hiện nay, khi bạn làm hồ sơ du học, xuất khẩu lao động hay kỹ sư, thì thường chuyển sang tên dạng Katakana.

Thực chất của việc chuyển đổi tên từ tiếng Việt sang tiếng Nhật là quá trình ghi lại cách đọc tên trong tiếng Nhật bằng Katakana. Chính vì thế, nó chỉ mang tính chất tương đối, không chính xác hoàn toàn cho một tên, mà còn phụ thuộc và cách đọc của từng người.

Ví dụ: Bạn tên Khánh thì bạn có thể chuyển tên mình thành “カィン” hoặc “カン”tùy vào cách đọc của mỗi bạn.

Tuy nhiên, nếu như bạn đi du học tại Nhật thì trên thẻ học viên của mình bạn vẫn phải để tên tiếng Việt phía trên tên tiếng Nhật, để tránh sự nhầm lẫn.

Với nguyên âm, bạn chuyển tương đương

Với phụ âm bạn dịch ở hàng tương ứng

Đối với phụ âm đứng cuối bạn dịch ở hàng tương ứng

Cách đổi tên tiếng Việt sang tiếng Trung

Bạn có thể tìm kiếm họ, tên đệm và tên tiếng Việt của mình tại bảng dưới đây mà Quantrimang đã tổng hợp lại được để khám phá ra tên tiếng Trung của mình.

Lưu ý khi dịch tên từ tiếng Việt sang tiếng Trung bạn có thể tham khảo vào bảng tên phía trên mà Quantrimang đã tổng hợp. Tuy nhiên bạn cũng có thể dựa vào ý nghĩa của tên mình để lựa chọn được tên tiếng Trung với ý nghĩa tương tự.

Ngoài ra nếu như bạn có hứng thú với tiếng Trung thì cũng có thể tham khảo thêm 9 ứng dụng học tiếng Trung Quốc miễn phí trên điện thoại.

Offenbar hast du diese Funktion zu schnell genutzt. Du wurdest vorübergehend von der Nutzung dieser Funktion blockiert.

Chào các bạn, bạn đã biết dịch họ tên tiếng Trung sang tiếng Việt của bạn là như thế nào và có ý nghĩa là gì chưa? Như các bạn đã biết, họ tên vô cùng quan trọng với mỗi người. Có rất nhiều trường phái bói tên, xem xét cuộc sống dựa vào tên, xem số nét viết để đoán vận mệnh, cát hung..v.v… Vì vậy, đặt tên hay sẽ có ảnh hưởng khá lớn tới cuộc sống sau này.

Nếu bạn muốn lựa chọn một cái tên hán việt hay để làm nickname facebook. Hay là đặt cho con trai, con gái sau này thì để ý chọn luôn từ giờ ha :)) Hôm nay chúng ta sẽ cùng dịch họ tên tiếng Việt sang Tiếng Trung và xem ý nghĩa như thế nào nhé.

Các bạn hãy tra tên Trung Quốc của mình theo bảng sau nhé. Bởi vì rất nhiều tên, nên bạn có thể bấm Ctrl + F và gõ tên của mình vào (nếu bạn xem trên máy tính). Xem trên điện thoại bạn hãy chọn xem theo chữ bắt đầu tên của mình nhé.

Tên / Phiên Âm / Chữ Hán – Ý nghĩa

1. Á – Yà – 亚 – Đứng thứ hai, Châu Á 2. ÁI – Ài – 爱 – Yêu thương và Bác ái 3. AN – An – 安 – An nhiên, Yên bình 4. ÂN – Ēn – 恩 – Ân đức, có ân có nghĩa 5. ẨN – Yǐn – 隐 – Chôn kín nỗi niềm, chứa chất trong lòng 6. ẤN – Yìn – 印 – Ấn trong ấn tín 7. ANH – Yīng – 英 – Tài giỏi, tinh tường anh minh 8. ÁNH – Yìng – 映 – Chiếu sáng, ánh sáng 9. ẢNH – Yǐng – 影 – Cái bóng (người, vật) 10. ÂU – Qū – 区 – Khu, vùng đất

11. BA – Bō – 波 – Con sóng nhỏ 12. BÁ – Bó – 伯 – Anh cả, anh trưởng 13. BẮC – Běi – 北 – Phía bắc, phương bắc 14. BÁCH – Bǎi – 百 – Trăm (số nhiều) 15. BẠCH – Bái – 白 – Trắng, sạch sẽ, rõ ràng minh bạch 16. BAN – Bān – 班 – Tốp, đoàn đội 17. BẢN – Běn – 本 – Gốc rễ, nguồn cuội 18. BĂNG – Bīng – 冰 – Băng đá, nước đã 19. BẰNG – Féng – 冯 – Phi nhanh, vượt mọi trở ngại 20. BẢO – Bǎo – 宝 – Quý giá, bảo bối 21. BÁT – Bā – 八 – Số tám, phát đạt (ý nghĩa lóng của con số) 22. BẢY – Qī – 七 – Thất, số 7 23. BÉ – Bì – 閉 – Đóng, khép lại, bế tắc 24. BẾN – Biàn – 变 – Đổi thay, biến đổi 25. BỈ – Bǐ – 彼 – Phía bên kia, đối phương 26. BÌ – Bì – 碧 – Ngọc bích 27. BÍCH – Bì – 碧 – Xanh ngọc bích 28. BIÊN – Biān – 边 – Biên giới, rìa mép 29. BINH – Bīng – 兵 – Quân lính, binh lính 30. BÍNH – Bǐng – 柄 – Cán, tay cầm 31. BÌNH – Píng – 平 – Bằng phẳng, ngang bằng 32. BỐI – Bèi – 贝 – Con sò, vật quý giá 33. BỘI – Bèi – 背 – Lưng, mặt trái 34. BÙI – Péi – 裴 – Bùi, họ Bùi 35. BỬU – Bǎo – 宝 – Quý giá, quý báu

36. CA – Gē – 歌 – Bài hát, ca khúc 37. CẦM – Qín – 琴 – Đàn, đàn cầm 38. CẨM – Jǐn – 锦 – Gấm vóc 39. CẬN – Jìn – 近 – Gần, ở gần 40. CẢNH – Jǐng – 景 – Phong cảnh, cảnh vật 41. CAO – Gāo – 高 – Cao thượng, thanh cao 42. CÁT – Jí – 吉 – Cát tường, may mắn 43. CẦU – Qiú – 球 – Quả cầu 44. CHẤN – Zhèn – 震 – Sấm sét 45. CHÁNH – Zhēng – 争 – Tranh giành 46. CHÀNH – Gěng – 梗 – Ngang ngạnh 47. CHÁNH – Zhèng – 正 – Ngay thẳng 48. CHÂN – Zhēn – 真 – Thực thà, chân thật 49. CHẤN – Zhèn – 震 – Sét, sấm sét 50. CHÂU – Zhū – 朱 – Màu đỏ, chu sa 51. CHI – Zhī – 芝 – Cỏ, cỏ thơm 52. CHÍ – Zhì – 志 – Chí hướng, ý chí 53. CHIẾN – Zhàn – 战 – Chiến tranh 54. CHIỂU – Zhǎo – 沼 – Cái ao, ao nước 55. CHINH – Zhēng – 征 – Đi xa 56. CHÍNH – Zhèng – 正 – Ngay thẳng, chính trực 57. CHỈNH – Zhěng – 整 – Ngay ngắn, nguyên vẹn 58. CHU – Zhū – 珠 – Ngọc trai 59. CHƯ – Zhū – 诸 – Mọi, nhiều (việc, vật) 60. CHUẨN – Zhǔn – 准 – Chuẩn mực 61. CHÚC – Zhù – 祝 – Chúc tụng, mừng 62. CHUNG – Zhōng – 终 – Hết, cuối cùng 63. CHÚNG – Zhòng – 众 – Nhiều, đông 64. CHƯNG – Zhēng – 征 – Đi xa 65. CHƯƠNG – Zhāng – 章 – Trật tự, mạch lạc 66. CHƯỞNG – Zhǎng – 掌 – Lòng bàn tay 67. CHUYÊN – Zhuān – 专 – Chuyên chú, chuyên tâm (vào một việc gì đó) 68. CÔN – Kūn – 昆 – Nhiều nhung nhúc, em trai 69. CÔNG – Gōng – 公 – Cân bằng, cụ ông 70. CỪ – Bàng – 棒 – Gậy, giỏi 71. CÚC – Jú – 菊 – Hoa cúc 72. CUNG – Gōng – 工 – Công việc, người làm thợ 73. CƯƠNG – Jiāng – 疆 – Ranh giới đất đai 74. CƯỜNG – Qiáng – 强 – Mạnh mẽ, cứng cáp 75. CỬU – Jiǔ – 九 – Số 9 (lâu dài)

76. DẠ – Yè – 夜 – Ban đêm, buổi đêm 77. ĐẮC – De – 得 – Được, trúng 78. ĐẠI – Dà – 大 – To lớn, lớn 79. ĐAM – Dān – 担 – Khiêng vác 80. ĐÀM – Tán – 谈 – Bàn bạc 81. ĐẢM – Dān – 担 – Khiêng vác, đồ để mang vác 82. ĐẠM – Dàn – 淡 – Nhạt (màu) 83. DÂN – Mín – 民 – Dân, người dân, dân chúng 84. DẦN – Yín – 寅 – Dần trong địa chi 85. ĐAN – Dān – 丹 – Đỏ, thuốc viên 86. ĐĂNG – Dēng – 登 – Leo lên 87. ĐĂNG – Dēng – 灯 – Cái đèn 88. ĐẢNG – Dǎng – 党 – Bè đảng 89. ĐẲNG – Děng – 等 – Thứ bậc 90. ĐẶNG – Dèng – 邓 – Họ Đặng 91. DANH – Míng – 名 – Danh tiếng 92. ĐÀO – Táo – 桃 – Cây hoa đào 93. ĐẢO – Dǎo – 岛 – Hòn đảo, gò 94. ĐẠO – Dào – 道 – Đường (đi) 95. ĐẠT – Dá – 达 – Qua, thông qua 96. DẬU – Yǒu – 酉 – Dậu (trong 12 địa chi) 97. ĐẤU – Dòu – 斗 – Tranh đấu 98. ĐÍCH – Dí – 嫡 – Vợ cả 99. ĐỊCH – Dí – 狄 – Một nhóm dân ở phía bắc TQ 100. DIỄM – Yàn – 艳 – Đẹp đẽ, tươi đẹp 101. ĐIỀM – Tián – 恬 – Yên ổn, điềm tĩnh 102. ĐIỂM – Diǎn – 点 – Điểm, chấm 103. DIỄN – Yǎn – 演 – Diễn ra, diễn thuyết 104. DIỆN – Miàn – 面 – Mặt, bề mặt 105. ĐIỀN – Tián – 田 – Ruộng, đồng 106. ĐIỂN – Diǎn – 典 – Chuẩn mực 107. ĐIỆN – Diàn – 电 – Điện, chớp 108. DIỆP – Yè – 叶 – Lá cây 109. ĐIỆP – Dié – 蝶 – Con bươm bướm 110. DIỆU – Miào – 妙 – Hay, đẹp, kỳ diệu 111. ĐIỀU – Tiáo – 条 – Sợi (dây) 112. DINH – Yíng – 营 – Doanh trại nơi đóng quân 113. ĐINH – Dīng – 丁 – Con trai 114. ĐÍNH – Dìng – 订 – Thỏa thuận 115. ĐÌNH – Tíng – 庭 – Sân trước (nhà) 116. ĐỊNH – Dìng – 定 – Định, yên lặng 117. DỊU – Róu – 柔 – Mềm dẻo 118. ĐÔ – Dōu – 都 – Tất cả, thủ đô 119. ĐỖ – Dù – 杜 – Cây đỗ 120. ĐỘ – Dù – 度 – Đo lường, mức độ 121. ĐOÀI – Duì – 兑 – Đổi, chi trả 122. DOÃN – Yǐn – 尹 – Lôi cuốn 123. ĐOAN – Duān – 端 – Đầu mối 124. ĐOÀN – Tuán – 团 – Tập hợp lại 125. DOANH – Yíng – 嬴 – Đầy, thừa, chiến thắng 126. ĐÔN – Dūn – 惇 – Đôn đốc 127. ĐÔNG – Dōng – 东 – Phía đông, phương đông 128. ĐỒNG – Tóng – 仝 – Cùng nhau 129. ĐỘNG – Dòng – 洞 – Động, hang động 130. DU – Yóu – 游 – Đi chơi, bơi lội 131. DƯ – Yú – 余 – Dư thừa, tên bạn thể hiện sự dư thừa 132. DỰ – Xū – 吁 – Kêu gọi, thỉnh cầu 133. DỤC – Yù – 育 – Nuôi nấng, dục vọng 134. ĐỨC – Dé – 德 – Đạo đức, ơn đức 135. DUNG – Róng – 蓉 – Hoa phù dung 136. DŨNG – Yǒng – 勇 – Dũng cảm, dũng mãnh 137. DỤNG – Yòng – 用 – Dùng 138. ĐƯỢC – De – 得 – Được, trúng 139. DƯƠNG – Yáng – 羊 – Con dê 140. DƯỠNG – Yǎng – 养 – Dâng biếu, nuôi dưỡng 141. ĐƯỜNG – Táng – 唐 – Hoang đường, nhà đường TQ 142. DƯƠNG – Yáng – 杨 – Cây dương liễu 143. DUY – Wéi – 维 – Gìn giữ 144. DUYÊN – Yuán – 缘 – Noi theo, duyên (số) 145. DUYỆT – Yuè – 阅 – Xem xét, từng trải

146. GẤM – Jǐn – 錦 – Gấm vóc 147. GIA – Jiā – 嘉 – Khen ngợi 148. GIANG – Jiāng – 江 – Sông lớn 149. GIAO – Jiāo – 交 – Trao cho, giao cho 150. GIÁP – Jiǎ – 甲 – Áo giáp, vỏ 151. GIỚI – Jiè – 界 – Ranh giới, giới hạn

152. HÀ – Hé – 何 – Nào, đâu 153. HẠ – Xià – 夏 – Mùa hè, mùa hạ 154. HẢI – Hǎi – 海 – Biển 155. HÁN – Hàn – 汉 – Người chung quốc nói chung, sông ngân hà 156. HÀN – Hán – 韩 – Nước Hàn 157. HÂN – Xīn – 欣 – Sung sướng, vui vẻ 158. HẰNG – Héng – 姮 – Hằng (Nga) 159. HÀNH – Xíng – 行 – Hàng, dòng 160. HẠNH – Xíng – 行 – Bước đi, bước chân đi 161. HÀO – Háo – 豪 – Người có tài, phóng khoáng 162. HẢO – Hǎo – 好 – Ham thích, tốt, hay 163. HẠO – Hào – 昊 – Trời xanh, mùa hè 164. HẬU – Hòu – 后 – Sau, phía sau lưng 165. HIÊN – Xuān – 萱 – Cỏ Huyên 166. HIẾN – Xiàn – 献 – Dâng, tặng, hiến 167. HIỀN – Xián – 贤 – Đức hạnh, tài năng 168. HIỂN – Xiǎn – 显 – Rõ rệt, vẻ vang 169. HIỆN – Xiàn – 现 – Xuất hiện, tồn tại 170. HIỆP – Xiá – 侠 – Hào hiệp 171. HIẾU – Xiào – 孝 – Hiếu thuận, có hiếu 172. HIỂU – Xiào – 孝 – Có hiếu 173. HIỆU – Xiào – 校 – Kiểm tra, trường học 174. HINH – Xīn – 馨 – Hương thơm ngào ngạt 175. HỒ – Hú – 湖 – Hồ nước 176. HOA – Huā – 花 – Bông hoa, đẹp như hoa 177. HÓA – Huà – 化 – Biến hóa 178. HÒA – Hé – 和 – Cùng, và 179. HỎA – Huǒ – 火 – Ngọn lửa, bùng cháy như lửa nóng nảy 180. HOẠCH – Huò – 获 – Gặt hái, (gặt hái nhiều lợi ích) 181. HOÀI – Huái – 怀 – Nhớ nhung, ôm, tấm lòng 182. HOAN – Huan – 欢 – Vui vẻ, phấn khởi 183. HOÁN – Huàn – 奂 – Rực rỡ, thịnh vượng 184. HOÀN – Huán – 环 – Vòng ngọc 185. HOẠN – Huàn – 宦 – Làm quan 186. HOÀNG – Huáng – 黄 – Vàng, màu vàng, Hoàng có thể dùng 皇 (hoàng gia, hoàng tộc) hoặc 煌 (hoàng trong huy hoàng) 187. HOÀNH – Héng – 横 – Ngang, chiều ngang 188. HOẠT – Huó – 活 – Hoạt bát, nhanh nhảu 189. HỌC – Xué – 学 – Học hành 190. HỐI – Huǐ – 悔 – Hối hận, nuối tiếc 191. HỒI – Huí – 回 – Về, trở về 192. HỘI – Huì – 会 – Hội hè, tụ tập 193. HỢI – Hài – 亥 – Hợi (một trong 12 địa chi) 194. HỒNG – Hóng – 红 – Màu hồng, màu đỏ 195. HỢP – Hé – 合 – Gộp lại, nhóm lại 196. HỨA – Xǔ – 許 – Lời khen, hứa hẹn 197. HUÂN – Xūn – 勋 – Công lao, huân chương 198. HUẤN – Xun – 训 – Dạy dỗ, răn bảo 199. HUẾ – Huì – 喙 – Cái miệng 200. HUỆ – Huì – 惠 – Điều tốt, ơn huệ, sáng trí thông minh 201. HÙNG – Xióng – 雄 – Dũng mãnh, tài giỏi kiệt xuất 202. HƯNG – Xìng – 兴 – Hưng thịnh 203. HƯƠNG – Xiāng – 香 – Hương thơm, hương vị 204. HƯỚNG – Xiàng – 向 – Hướng, phía 205. HƯỜNG – Hóng – 红 – Màu đỏ, hồng, nổi tiếng 206. HƯỞNG – Xiǎng – 响 – Vọng lại, vang vọng 207. HƯU – Xiū – 休 – Tốt lành, ngừng nghỉ 208. HỮU – You – 友 – Bạn bè, kết giao 209. HỰU – Yòu – 又 – Lại, do dự, thêm nữa lại thêm 210. HUY – Huī – 辉 – Ánh sáng, soi sáng 211. HUYỀN – Xuán – 玄 – Huyền bí, huyền diệu 212. HUYỆN – Xiàn – 县 – Huyện, huyện thành 213. HUYNH – Xiōng – 兄 – Anh trai 214. HUỲNH – Huáng – 黄 – Màu vàng

215. KẾT – Jié – 结 – Kết nút, thắt đan buộc lại 216. KHA – Kē – 轲 – Trục xe 217. KHẢ – Kě – 可 – Có thể, thích nghi 218. KHẢI – Kǎi – 凯 – Thắng lợi, chiến thắng 219. KHÂM – Qīn – 钦 – Của vua, thuộc về vua 220. KHANG – Kāng – 康 – Khỏe mạnh, yên ổn an khang 221. KHANH – Qīng – 卿 – Tốt đẹp, chức quan to thời xưa 222. KHÁNH – Qìng – 庆 – Mừng vui, chúc mừng 223. KHẨU – Kǒu – 口 – Cái mồm, cái miệng 224. KHIÊM – Qiān – 谦 – Khiêm tốn, từ tốn 225. KHIẾT – Jié – 洁 – Liêm khiết, trong sạch 226. KHOA – Kē – 科 – Thứ bậc, đẳng cấp 227. KHỎE – Hǎo – 好 – Khỏe mạnh, tốt lành 228. KHÔI – Kuì – 魁 – Đứng đầu 229. KHUẤT – Qū – 屈 – Co lại, cong lại 230. KHUÊ – Guī – 圭 – Ngọc quý 231. KHUYÊN – Quān – 圈 – Cái vòng, khoanh tròn 232. KHUYẾN – Quàn – 劝 – Khuyên bảo, khuyến khích 233. KIÊN – Jiān – 坚 – Kiên cố, vững chãi 234. KIỆT – Jié – 杰 – Giỏi giang kiệt xuất 235. KIỀU – Qiào – 翘 – Trội, nổi bật 236. KIM – Jīn – 金 – Tiềng, Vàng 237. KÍNH – Jìng – 敬 – Tôn kính, kính trọng 238. KỲ – Qí – 淇 – Sông Kỳ 239. KỶ – Jì – 纪 – Kỷ cương, kỷ luật

240. LÃ – Lǚ – 吕 – Xương sống 241. LẠC – Lè – 乐 – Vui mừng, sung sướng 242. LAI – Lái – 来 – Đến nơi (đến nơi đến chốn) 243. LẠI – Lài – 赖 – Nhờ cậy, dựa dẫm 244. LAM – Lán – 蓝 – Màu xanh lam 245. LÂM – Lín – 林 – Rừng cây 246. LÂN – Lín – 麟 – Kỳ lân, chói rọi rực rỡ 247. LĂNG – Líng – 陵 – Lăng, mộ phần 248. LÀNH – Lìng – 令 – Ra lệnh, mệnh lệnh 249. LÃNH – Lǐng – 领 – Nhận lấy, lĩnh nhận 250. LÊ – Lí – 黎 – Đám đông 251. LỄ – Lǐ – 礼 – Lễ nghĩa, lễ phép 252. LỆ – Lì – 丽 – Đẹp dẽ, mỹ lệ 253. LEN – Lián – 縺 – Dây thừng 254. LI – Máo – 犛 – Đuôi ngựa, trâu đen 255. LỊCH – Lì – 历 – Trải qua, vượt qua 256. LIÊN – Lián – 莲 – Hoa sen 257. LIỄU – Liǔ – 柳 – Cây Liễu 258. LINH – Líng – 泠 – Trong suốt, sáng sủa 259. LOAN – Wān – 湾 – Khúc cong, vịnh biển 260. LỘC – Lù – 禄 – Tốt lành 261. LỢI – Lì – 利 – Lợi ích, điều lợi 262. LONG – Lóng – 龙 – Con rồng, thuộc về vua chúa 263. LỤA – Chóu – 绸 – Vấn vương, quấn quýt, tơ lụa 264. LUÂN – Lún – 伦 – Luân thường, đạo lý 265. LUẬN – Lùn – 论 – Bàn bạc, bàn luận 266. LỤC – Lù – 陸 – Đường bộ 267. LỰC – Lì – 力 – Sức mạnh, mạnh mẽ 268. LƯƠNG – Liáng – 良 – Hiền lành, tốt bụng 269. LƯỢNG – Liàng – 亮 – Sáng lạng thanh cao 270. LƯU – Liú – 刘 – Giãi bày 271. LUYẾN – Liàn – 恋 – Thương mến, tiếc nuối 272. LY – Lí – 璃 – Thủy tinh, pha lê 273. LÝ – Li – 李 – Cây mận

274. MÃ – Mǎ – 马 – Con ngựa 275. MAI – Méi – 梅 – Hoa mai 276. MẬN – Li – 李 – Cây mận 277. MẠNH – Mèng – 孟 – Bộp chộp, lỗ mãng 278. MẬU – Mào – 贸 – Trao đổi, mậu dịch 279. MÂY – Yún – 云 – Mây, đám mây 280. MẾN – Miǎn – 缅 – Xa xăm, xa tít 281. MỊ – Mī – 咪 – Tiếng gọi mèo ‘meo meo’ 282. MỊCH – Mi – 幂 – Cái khăn che, mạng che 283. MIÊN – Mián – 绵 – Tơ tằm 284. MINH – Míng – 明 – Sáng sủa minh bạch 285. MƠ – Mèng – 梦 – Mơ mộng, ao ướt 286. MỔ – Pōu – 剖 – Mổ xẻ giải phẫu 287. MY – Méi – 嵋 – My trong núi Nga My 288. MỸ – Měi – 美 – Xinh đẹp mỹ miều

289. NAM – Nán – 南 – Phía nam, phương nam 290. NGÂN – Yín – 银 – Bạc 291. NGÁT – Fù – 馥 – Hương thơm, thơm tho 292. NGHỆ – Yì – 艺 – Tài nghệ, người nhiều tài nghệ 293. NGHỊ – Yì – 议 – Bàn bạc, thảo luận 294. NGHĨA – Yì – 义 – Nghĩa khí, người trọng nghĩa khinh tài 295. NGÔ – Wú – 吴 – họ Ngô (Trung Quốc) 296. NGỘ – Wù – 悟 – Hiểu biết, ngộ tính cao, tỉnh ngộ 297. NGOAN – Guāi – 乖 – Láu lỉnh, ngoan ngoãn 298. NGỌC – Yù – 玉 – Đẹp đẽ như Ngọc 299. NGUYÊN – Yuán – 原 – Cánh đồng, bình nguyên 300. NGUYỄN – Ruǎn – 阮 – Nguyễn, họ nguyễn 301. NHÃ – Yā – 雅 – Thanh nhã, con người tao nhã 302. NHÂM – Rén – 壬 – To lớn 303. NHÀN – Xián – 闲 – Nhàn nhã, rảnh rỗi 304. NHÂN – Rén – 人 – Người, con người 305. NHẤT – Yī – 一 – Một, số một, đứng đầu 306. NHẬT – Rì – 日 – Mặt trời, chói chang như mặt trời 307. NHI – Er – 儿 – Đứa trẻ, nhỏ nhẵn 308. NHIÊN – Rán – 然 – Đúng, lẽ phải 309. NHƯ – Rú – 如 – Bằng, giống 310. NHUNG – Róng – 绒 – Nhung (lụa) 311. NHƯỢC – Ruò – 若 – Nếu, nếu như 312. NINH – É – 娥 – Tốt, đẹp 313. NỮ – Nǚ – 女 – Con gái 314. NƯƠNG – Niang – 娘 – Thiếu nữ, cô gái

Oánh – Yíng – 莹 – Óng ánh 315. OANH – Yíng – 萦 – Vòng quanh

316. PHÁC – Pǔ – 朴 – Chất phác, tên này chỉ một người chất phác thật thà 317. PHẠM – Fàn – 范 – Khuôn mẫu, là một con người rất khuôn mẫu 318. PHAN – Fān – 藩 – Bờ rào 319. PHÁP – Fǎ – 法 – Phép tắc, kỷ luật – Có phép tắc khuôn mẫu 320. PHI – Fēi – 菲 – Thơm tho tươi tốt 321. PHÍ – Fèi – 费 – Chi phí, lệ phí 322. PHONG – Fēng – 峰 – Đỉnh núi 323. PHONG – Fēng – 风 – Gió, tên này thể hiện sự phiêu lưu như cơn gió 324. PHÚ – Fù – 富 – Giàu có, dồi dào, tên thể hiện sự sung túc giàu có 325. PHÙ – Fú – 扶 – Nâng đỡ, dìu dắt – Tên này thể hiện sự dìu dắt và độ lượng. 326. PHÚC – Fú – 福 – Phúc (hạnh phúc) – Tên này thể hiện là người có phúc, hạnh phúc. 327. PHÙNG – Féng – 冯 – Phi nhanh, chạy nhanh – Chạy nhanh hàm ý vượt trội 328. PHỤNG – Fèng – 凤 – Chim phượng hoàng, – Chỉ sự đẹp đẽ tươi mới 329. PHƯƠNG – Fāng – 芳 – Tốt đẹp, để lại danh tiếng tốt. 330. PHƯỢNG – Fèng – 凤 – Chim phượng hoàng, đẹp đẽ

331. QUÁCH – Guō – 郭 – Thành ngoài, tường xây bên ngoài 332. QUAN – Guān – 关 – Cửa ải, cửa quan 333. QUÂN – Jūn – 军 – Quân, binh lính 334. QUANG – Guāng – 光 – Sáng, sáng sủa, rạng rỡ 335. QUẢNG – Guǎng – 广 – Rộng lớn, rộng rãi – Tên này cho thấy con người rộng rãi cởi mở. 336. QUẾ – Guì – 桂 – Quế, cây quế 337. QUỐC – Guó – 国 – Đất nước, quốc gia – Chỉ về tổ quốc, quảng đại. 338. QUÝ – Guì – 贵 – Quý giá, sang trọng – Thể hiện sự cao quý trong con người. 339. QUYÊN – Juān – 娟 – Xinh đẹp 340. QUYỀN – Quán – 权 – Quyền lực, quyền bính 341. QUYẾT – Jué – 决 – Khơi ra, tháo ra 342. QUỲNH – Qióng – 琼 – Hoa quỳnh

343. SÂM – Sēn – 森 – Sum xuê, rậm rạp 344. SẨM – Shěn – 審 – Tỉ mỉ, cẩn trọng 345. SANG – Shuāng – 瀧 – Nước chảy xiết 346. SÁNG – Chuàng – 创 – Khai sáng, khởi đầu – Người khởi đầu, khai sáng 347. SEN – Lián – 莲 – Hoa sen, Bông sen 348. SƠN – Shān – 山 – Núi, ngọn núi 349. SONG – Shuāng – 双 – Đôi, cặp – Mãi mãi có đôi 350. SƯƠNG – Shuāng – 霜 – Sương – Chỉ sự tinh khiết mỏng manh

351. TẠ – Xiè – 谢 – Cảm tạ, cảm ơn 352. TÀI – Cái – 才 – Tài năng – Một người tài năng 353. TÂN – Xīn – 新 – Mới mẻ, tươi mới 354. TẤN – Jìn – 晋 – Tiến lên, đi lên 355. TĂNG – Céng – 曾 – Đã từng, từng 356. TÀO – Cáo – 曹 – Tào (nước Tào), họ Tào (Tháo) 357. TẠO – Zào – 造 – Chế tạo, khởi tạo 358. THẠCH – Shí – 石 – Đá 359. THÁI – Tài – 泰 – Bình yên – Chỉ sự thái bình, yên ổn 360. THÁM – Tàn – 探 – Thăm thám, trinh thám 361. THẮM – Shēn – 深 – Thắm đượm, thâm sâu 362. THẦN – Shén – 神 – Thần linh, thần thánh (Giỏi giang thần kỳ – tiếng lóng thời bây giờ) 363. THẮNG – Shèng – 胜 – Thắng lợi – Hàm ý tên chỉ sự thắng lợi, đạt được chiến thắng. 364. THANH – Qīng – 青 – Màu xanh 365. THÀNH – Chéng – 城 – Thành trì 366. THÀNH – Chéng – 成 – Hoàn thành 367. THÀNH – Chéng – 诚 – Thật thà, lòng thành 368. THẠNH – Shèng – 盛 – Thịnh vượng, đầy đủ 369. THAO – Táo – 洮 – (sông) Thao 370. THẢO – Cǎo – 草 – Cỏ cây, thảo mộc 371. THẾ – Shì – 世 – Trên đời, đời (người) 372. THI – Shī – 诗 – Thơ ca 373. THỊ – Shì – 氏 – Thị (dòng tộc) 374. THIÊM – Tiān – 添 – Thêm vào 375. THIÊN – Tiān – 天 – Trời, bầu trời 376. THIỀN – Chán – 禅 – Ngồi lặng yên suy xét 377. THIỆN – Shàn – 善 – Lành tính, tài giỏi – Người tài giỏi 378. THIỆU – Shào – 绍 – Tiếp nối, nối liền 379. THỊNH – Shèng – 盛 – Có nhiều, đầy đủ 380. THO – Qiū – 萩 – Cỏ ngải 381. THƠ – Shī – 诗 – Thơ ca 382. THỔ – Tǔ – 土 – Đất, quê mùa 383. THOA – Chāi – 釵 – Cái trâm cài đầu 384. THOẠI – Huà – 话 – Lời nói 385. THOAN – Jùn – 竣 – Xong việc 386. THƠM – Xiāng – 香 – Hương, mùi, thơm 387. THÔNG – Tōng – 通 – Xuyên qua 388. THU – Qiū – 秋 – Mùa thu 389. THƯ – Shū – 书 – Sách vở 390. THUẬN – Shùn – 顺 – Suôn sẻ, thuận lợi 391. THỤC – Shú – 熟 – Chín, chín (chắn) 392. THƯƠNG – Cāng – 鸧 – Chim Hoàng Anh 393. THƯƠNG – Chuàng – 怆 – Thương xót 394. THƯỢNG – Shàng – 上 – Ở phía trên, bên trên 395. THÚY – Cuì – 翠 – Xanh biếc 396. THÙY – Chuí – 垂 – Rũ xuống, rủ xuống 397. THỦY – Shuǐ – 水 – Nước 398. THỤY – Ruì – 瑞 – Viên ngọc, tốt lành 399. TIÊN – Xian – 仙 – Người đã tu luyện thành tiên, tiên nữ 400. TIẾN – Jìn – 进 – Tiến lên, cải tiến 401. TIỆP – Jié – 捷 – Thắng trận 402. TÍN – Xìn – 信 – Tin tưởng, có lòng tin 403. TÌNH – Qíng – 情 – Tình cảm, có cảm xúc 404. TỊNH – Jìng – 净 – Sạch sẽ, thanh tịnh, trống không 405. TÔ – Sū – 苏 – Thức dậy, tỉnh giấc 406. TOÀN – Quán – 全 – Đầy đủ, không thiếu sót 407. TOẢN – Zǎn – 攒 – Tích cóp, gom góp lại 408. TÔN – Sūn – 孙 – Cháu 409. TRÀ – Chá – 茶 – Chè 410. TRÂM – Zān – 簪 – Cái trâm cài trên đầu 411. TRẦM – Chén – 沉 – Chìm lặn 412. TRẦN – Chén – 陈 – Bày biện, giãi bày 413. TRANG – Zhuāng – 妝 – Đồ trang điểm, trang sức 414. TRÁNG – Zhuàng – 壮 – Mạnh mẽ, tráng kiện – tên chỉ người có sức khỏe mạnh mẽ 415. TRÍ – Zhì – 智 – Trí tuệ – Hàm ý người có trí tuệ, giỏi giang 416. TRIỂN – Zhǎn – 展 – Mở ra, trải ra 417. TRIẾT – Zhé – 哲 – Khôn, trí tuệ 418. TRIỀU – Cháo – 朝 – Buổi sáng 419. TRIỆU – Zhào – 赵 – họ Triệu, trả lại 420. TRỊNH – Zhèng – 郑 – Họ Trịnh 421. TRINH – Zhēn – 贞 – Trong trắng, tiết hạnh 422. TRỌNG – Zhòng – 重 – Coi trọng, nặng 423. TRUNG – Zhōng – 忠 – Trung thành 424. TRƯƠNG – Zhāng – 张 – Treo lên, giương lên 425. TÚ – Sù – 宿 – Trú, nơi ở, ký túc 426. TƯ – Xū – 胥 – Đều, như 427. TƯ – Sī – 私 – Riêng, của riêng (người nào đó) 428. TUÂN – Xún – 荀 – Tên một loại cỏ, và đất nước thời xưa ở bên TQ 429. TUẤN – Jùn – 俊 – Đẹp, tài giỏi 430. TUỆ – Huì – 慧 – Thông minh, tài trí 431. TÙNG – Sōng – 松 – Cây Tùng, một trong tứ quý Tùng, Cúc, Trúc, Mai 432. TƯỜNG – Xiáng – 祥 – Điềm lành, tốt, cát tường 433. TƯỞNG – Xiǎng – 想 – Nhớ, nghĩ 434. TUYÊN – Xuān – 宣 – Bộc lộ, tuyên bố 435. TUYỀN – Xuán – 璿 – Tên một thứ Ngọc đẹp 436. TUYỀN – Quán – 泉 – Suối nguồn, dòng suối 437. TUYẾT – Xuě – 雪 – Tuyết cách, phẩm chất cao khiết 438. TÝ – Zi – 子 – Con cái, trẻ con

439. UYÊN – Yuān – 鸳 – Uyên (con chim trống trong cặp Uyên Ương) 440. UYỂN – Yuàn – 苑 – Vườn hoa, vườn thú 441. UYỂN – Wǎn – 婉 – Khéo léo, mềm dẻo

442. VÂN – Yún – 芸 – Gieo rắc, một loài cỏ thơm 443. VĂN – Wén – 文 – Văn vẻ 444. VẤN – Wèn – 问 – Hỏi han, tra xét 445. VI – Wéi – 韦 – Da thú 446. VĨ – Wěi – 伟 – To lớn, vĩ đại 447. VIẾT – Yuē – 曰 – Nói 448. VIỆT – Yuè – 越 – Vượt quá 449. VINH – Róng – 荣 – Vinh dự, vinh hoa 450. VĨNH – Yǒng – 永 – Lâu dài 451. VỊNH – Yǒng – 咏 – Ngâm hát, vịnh (thơ) 452. VÕ – Wǔ – 武 – Võ thuật 453. VŨ – Wǔ – 武 – Võ thuật 454. VŨ – Wǔ – 羽 – Lông vũ, lông chim 455. VƯƠNG – Wáng – 王 – Vua, chúa 456. VƯỢNG – Wàng – 旺 – Nở rộ, thịnh vượng 457. VY – Wéi – 韦 – Da (động vật) 458. VỸ – Wěi – 伟 – Vĩ đại, hùng vĩ, to lớn

459. XÂM – Jìn – 浸 – Ngâm, thấm 460. XUÂN – Chūn – 春 – Mùa xuân 461. XUYÊN – Chuān – 川 – Dòng sông, sông 462. XUYẾN – Chuàn – 串 – Xâu chuỗi

463. Ý – Yì – 意 – Ý nghĩ, ý định 464. YÊN – Ān – 安 – Yên tĩnh, an lành 465. YẾN – Yàn – 燕 – Con chim Én

Các bạn đã biết tên tiếng trung của mình viết như thế nào và nghĩa là gì chưa? Trong tiếng Hoa, một tên gọi có thể có nhiều cách viết. Và nhiều cách giải nghĩa khác nhau. Như chữ Hoàng có thể dùng 皇 hoặc 煌 – nghĩa cũng sẽ khác nhau.

Bạn muốn dịch tên mình sang tiếng Trung Quốc sao cho hay và ý nghĩa? Vậy hãy để lại bình luận tên họ của bạn dưới bài viết này nhé. Admin sẽ giúp bạn tìm tên phù hợp và hay nhất.

Họ của bạn trong tiếng trung là gì? Tra luôn nhé. Ghép họ và tên với nhau để được tên tiếng Trung hoàn chỉnh nào.

Các bạn có muốn tìm kiếm kho tên tiếng Trung hay không? Và dịch tên thế nào cho đúng? HocTiengTrungTuDau.com hướng dẫn các bạn tiếp nhé.

Các bạn có thể gõ lên google tìm kiếm với các cấu trú: 起名, 命名,起名大全, 起名网。。。Sau đó click để xem và đọc hiểu. Cách này chỉ áp dụng với các bạn có kiến thức tiếng Trung kha khá.

Để tra tên Trung Quốc ra tiếng Việt Nam. Chúng ta sẽ lấy tên Hán Việt. Vì vậy, phải sử dụng các phần mềm từ điển. Có thể dùng từ điển online tra Hán Việt, hoặc tra tiếng trung nhé. Riêng Ad dùng phần mềm hỗ trợ dịch thuật tiếng Trung Quick Translator.

Vậy là các bạn đã biết cách tự tìm tên hay để sử dụng rồi nhé. Sau khi đọc xong bài này, còn ai chưa biết tên tiếng Hoa của mình không? Nếu vẫn chưa biết hãy để lại bình luận, ad sẽ tìm tên hay nhất cho bạn!

Xem thêm: 214 bộ thủ và giải nghĩa rõ ràng

Với những bạn học sinh du học Nhật Bản, tên tiếng Nhật không chỉ được sử dụng để làm hồ sơ, thủ tục mà còn được sử dụng khi giới thiệu bản thân hay nói chuyện, làm quen với người bản xứ. Vậy bạn đã biết tên tiếng Nhật của bạn là gì? Cách dịch tên tiếng Việt sang tiếng Nhật như thế nào? hãy cùng tìm hiểu qua phần chia sẻ dưới đây nhé!