Điểm Phương Thức 1 Ftu

Điểm Phương Thức 1 Ftu

Nếu các bạn độc giả muốn tính điểm xét tuyển vào trường Đại học Ngoại Thương (FTU) hãy sử dụng công cụ hỗ trợ xét tuyển vào các trường Đại học ở Việt Nam qua đường dẫn dưới.

Nếu các bạn độc giả muốn tính điểm xét tuyển vào trường Đại học Ngoại Thương (FTU) hãy sử dụng công cụ hỗ trợ xét tuyển vào các trường Đại học ở Việt Nam qua đường dẫn dưới.

Đối với thí sinh có chứng chỉ năng lực quốc tế

Cách thức tính điểm xét tuyển đối với thí sinh có chứng chỉ SAT/ACT/A-Level

Đối với thí sinh tham gia kỳ thi HSG Quốc gia hoặc Cuộc thi Khoa học Kỹ Thuật cấp quốc gia

Cách thức tính điểm xét tuyển với thí sinh tham gia kỳ thi HSG quốc gia hoặc cuộc thi KHKT quốc gia khi sử dụng phương thức 1 của trường Đại học Ngoại thương FTU

Đối với thí sinh thuộc hệ chuyên, lớp chuyên Toán, Toán-Tin, Tin, Lý, Hóa, Văn và Ngoại ngữ của các trường THPT trọng điểm quốc gia/THPT chuyên và thí sinh không chuyên

Cách thức tính điểm xét tuyển đối với thí sinh hệ chuyên và không chuyên

Đối với thí sinh học hệ chuyên các môn chuyên Toán, Tin, Lý, Hoá, Văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật ở trường THPT trọng điểm quốc gia/THPT chuyên

Cách thức tính điểm xét tuyển đối với thí sinh là học sinh trường chuyên, các môn chuyên Toán, Tin, Lý, Hoá, Văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật

Đối với thí sinh xét tuyển kết hợp giữa chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế và kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022

Cách thức tính điểm xét tuyển sử dụng chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế và kết quả thi tốt nghiệp THPT cho trường Đại học Ngoại thương

Đối với thí sinh đạt giải (nhất, nhì, ba) trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố lớp 11, 12 (bao gồm cả thí sinh thi vượt cấp) các môn thuộc tổ hợp xét tuyển của nhà trường (bao gồm Toán, Tin, Lý, Hoá, Văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật)

Cách thức tính điểm xét tuyển Đối với thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố lớp 11 hoặc lớp 12 các môn Toán, Tin, Lý, Hoá, Văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật

Đối với thí sinh tham dự kỳ thi ĐGNL do ĐHQG Hà Nội và ĐHQG TP.HCM năm 2022

Cách thức tính điểm xét tuyển dựa trên kết quả các kỳ thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Hà Nội và Đại học Quốc gia TPHCM tổ chức trong năm 2022

Phương thức 5 – Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả các kỳ thi ĐGNL do ĐHQG Hà Nội và ĐHQG TP.HCM tổ chức trong năm 2023

1.  Điều kiện nộp hồ sơ đăng ký nguyện vọng

2.  Quy trình đăng ký và nộp hồ sơ đăng ký nguyện vọng

Bước 1: Thí sinh đăng ký/tạo tài khoản trên hệ thống xét tuyển riêng của Trường tại website https://tuyensinh.ftu.edu.vn.

Đối với các thí sinh đã có tài khoản, chuyển sang thực hiện Bước 2.

Bước 2: Thí sinh đăng ký nguyện vọng, tải các hồ sơ cần thiết (bản file) theo yêu cầu và in phiếu đăng ký xét tuyển trên Hệ thống xét tuyển trực tuyến của Nhà trường tại website https://tuyensinh.ftu.edu.vn từ ngày 22/05/2023 đến 17h00 ngày 31/05/2023.

Bước 4: Gửi/nộp hồ sơ trưc tiếp hoặc bằng đường bưu điện/chuyển phát nhanh trước 17h00 ngày 31/05/2023 (nếu nộp bằng đường bưu điện/chuyển phát nhanh tính theo dấu bưu điện/ chuyển phát nhanh).

Lưu ý: Sau khi có kết quả trúng tuyển sớm (trừ điều kiện tốt nghiệp THPT), thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển phải thực hiện các bước xác nhận nguyện vọng theo học theo hướng dẫn của Trường để hoàn tất quá trình đăng ký xét tuyển trên hệ thống xét tuyển của Trường.

* Căn cứ xét tuyển: Xác định hồ sơ đủ điều kiện dựa trên nguyện vọng đăng ký, chỉ tiêu và điểm xét tuyển. Điểm xét tuyển được xác định từ 100 điểm trở lên theo thang điểm 150 đối với kết quả thi ĐGNL của Đại học Quốc gia Hà Nội và từ 850 điểm trở lên theo thang điểm 1200 đối với kết quả thi ĐGNL của ĐH Quốc gia TP. Hồ Chí Minh.

+ Điểm quy đổi về thang 30 của ĐGNL ĐHQG HN (Điểm quy đổi HN) = 27 + (Điểm ĐGNL của thí sinh – 100)*3/50

+ Điểm quy đổi về thang 30 của ĐGNL ĐHQG TP.HCM (Điểm quy đổi TP.HCM) = 27 + (Điểm ĐGNL của thí sinh – 850)*3/350

Điểm xét tuyển = Điểm quy đổi HN/Điểm quy đổi TP. HCM + Điểm ưu tiên theo khu vực và đối tượng chính sách (nếu có)

Điểm ưu tiên theo khu vực và đối tượng chính sách thực hiện theo Quy chế tuyển sinh đại học của Trường.

Điểm ưu tiên theo khu vực và đối tượng chính sách (nếu có) đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi kết quả thi ĐGNL về điểm theo thang 30) được xác định theo công thức sau: Điểm ưu tiên theo khu vực và đối tượng chính sách= {[30 – (Điểm quy đổi HN/Điểm quy đổi TP.HCM )]/7,5} × (Mức điểm ưu tiên đối tượng chính sách + Mức điểm ưu tiên khu vực)

Lưu ý: Thí sinh xét tuyển theo phương thức này chỉ được chọn đăng ký xét tuyển tại 1 trong 2 cơ sở của trường: Trụ sở chính Hà Nội hoặc Cơ sở II – TP. Hồ Chí Minh.

Thí sinh sau khi trúng tuyển vào trường theo ngành/chuyên ngành được đăng ký vào các chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh và các chương trình định hướng nghề nghiệp & phát triển quốc tế theo thông báo chi tiết xét tuyển các chương trình này.

+ Thí sinh được xét tuyển bình đẳng, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký trừ trường hợp các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì trường sử dụng tiêu chí phụ xét tuyển theo điểm trung bình chung học tập môn Toán và thứ tự ưu tiên nguyện vọng.

+ Thí sinh chỉ được xác định hồ sơ đủ điều kiện vào một nguyện vọng ưu tiên cao nhất có thể trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký.

Trường hợp thí sinh đủ điều kiện tham gia cả phương thức 1, 2 và 5 và có nguyện vọng đăng ký cả 03 phương thức: Thí sinh được đăng ký đồng thời các phương thức trên hệ thống https://tuyensinh.ftu.edu.vn và sắp xếp theo thứ tự nguyện vọng của các phương thức theo hướng dẫn

TÊN TRƯỜNG/ Tên ngành, chuyên ngành

Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng

Công nghệ dầu khí và khai thác dầu

Kỹ thuật điện tử - viễn thông

Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa

Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp

Kỹ thuật xây dựng công trình thủy

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

Quản lý tài nguyên và môi trường

Công nghệ sinh học, chuyên ngành Công nghệ sinh học Y Dược

Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ ngành Hệ thống Nhúng và IoT

Kỹ thuật Cơ khí, chuyên ngành Cơ khí động lực

Kỹ thuật Cơ khí, chuyên ngành Cơ khí hàng không

Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ ngành Kỹ thuật Điện tử viễn thông

Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Tin học xây dựng

Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Kỹ thuật và quản lý xây dựng đô thị thông minh

Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Mô hình thông tin và trí tuệ nhân tạo trong xây dựng

Chương trình đào tạo kỹ sư chất lượng cao Việt - Pháp (PFIEV)

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

Sư phạm Tin học và Công nghệ Tiểu học

Lịch sử (chuyên ngành Quan hệ quốc tế)

Địa lý học (chuyên ngành Địa lý du lịch)

Việt Nam học (chuyên ngành Văn hóa du lịch)

Hóa học, gồm các chuyên ngành: 1. Hóa Dược; 2. Hóa phân tích môi trường

Quản lý tài nguyên và môi trường

Ngôn ngữ Anh (Đào tạo 2 năm đầu tại Kon Tum)

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT

Sư phạm Kỹ thuật công nghiệp (chuyên ngành Công nghệ thông tin)

Công nghệ kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành Xây dựng dân dụng và Công nghiệp)

Công nghệ kỹ thuật giao thông (chuyên ngành Xây dựng cầu đường)

Công nghệ kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành Cơ khí chế tạo)

Công nghệ kỹ thuật nhiệt (chuyên ngành Nhiệt - Điện lạnh)

Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

Công nghệ vật liệu (chuyên ngành Hóa học Vật liệu mới)

Công nghệ kỹ thuật môi trường

Kỹ thuật cơ sở hạ tầng (chuyên ngành Xây dựng hạ tầng đô thị)

Công nghệ kỹ thuật ô tô (chuyên ngành Ô tô điện)

Công nghệ kỹ thuật ô tô (đào tạo 2 năm đầu tại Kon Tum)

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (chuyên ngành Công nghệ kỹ thuật điện tử)

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (chuyên ngành Công nghệ kỹ thuật điện)

Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông (chuyên ngành Thiết kế vi mạch bán dẫn)

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (đào tạo 2 năm đầu tại Kon Tum)

Kỹ thuật thực phẩm (chuyên ngành Kỹ thuật sinh học thực phẩm)

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG VIỆT - HÀN

Công nghệ truyền thông (cử nhân)

Công nghệ kỹ thuật máy tính (kỹ sư)

Công nghệ truyền thông - Chuyên ngành Thiết kế Mỹ thuật số (cử nhân)

Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành Quản trị tài chính số

Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành Quản trị Logistics và chuỗi cung ứng số

Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành số

Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành Quản trị dự án Công nghệ thông tin

Công nghệ kỹ thuật máy tính (cử nhân)

Công nghệ kỹ thuật máy tính - chuyên ngành Thiết kế vi mạch bán dẫn (kỹ sư)

Công nghệ thông tin (cử nhân - Hợp tác doanh nghiệp)

PHÂN HIỆU ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TẠI KON TUM

VIỆN NGHIÊN CỨU VÀ ĐÀO TẠO VIỆT - ANH

Khoa học Máy tính - Chuyên ngành Công nghệ Phần mềm

(1) Điểm trúng tuyển tính theo thang điểm 30, bao gồm các ngành có nhân hệ số môn xét tuyển.

(2) Điều kiện phụ chỉ áp dụng đối với các thí sinh có Điểm xét tuyển bằng Điểm trúng tuyển.

(3) Đối với các ngành có độ lệch điểm chuẩn giữa các tổ hợp, Điểm trúng tuyển công bố là điểm trúng tuyển cao nhất của các tổ hợp vào ngành đó.

(4) Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển đợt xét tuyển sớm phải đăng ký ngành/chuyên ngành đủ điều kiện trúng tuyển vào Hệ thống tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo để được xét trúng tuyển chính thức.